Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank sáng thứ Hai, có nhiều ngoại tệ được điều chỉnh giảm giá so với cuối phiên tuần trước như: Euro, Nhật, nhân dân tệ, bảng Anh, đô la Úc…
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua – bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 3/10: Tỷ giá USD được giữ ổn định ở cả hai chiều giao dịch trong sáng đầu tuần. Trong khi đó đa số các đồng tiền tệ khác ghi nhận giảm giá tại Vietcombank, có thể kể đến như: Euro, Bảng Anh, Yên Nhật, Won Hàn Quốc, Nhân dân tệ, Đô la Canada, Đô la Úc, Đô la Singapore…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số đồng ngoại tệ:
Tỷ giá Đô la Mỹ (USD) giữ nguyên giá mua – bán là 23,700 VND/USD – 24,010 VND/USD, không đổi so với cuối tuần trước.
Tỷ giá Euro (EUR) tiếp tục giảm nhẹ trong sáng thứ Hai, theo đó giá mua vào là 22,787.53 VND/EUR giảm 9.30 đồng – giá bán ra là 24,062.83 VND/EUR giảm 9.82 đồng.
Tỷ giá Bảng Anh (GBP) tiếp tục được điều chỉnh giảm nhẹ so với trước, giá mua vào – bán ra lần lượt là 25,883.08 VND/GBP – 26,985.99 VND/GBP. Theo đó giảm tương ứng 18.61 đồng và 19.40 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá Nhân dân tệ (CNY) được điều chỉnh giảm 8.10 đồng (mua vào) và 8.45 đồng (bán ra). Giá mua – bán Nhân dân tệ được niêm yết ở thời điểm khảo sát là 3,286.39 VND/CNY – 3,426.94 VND/CNY.
Tỷ giá Yên Nhật (JPY) quay đầu giảm 0.24 đồng và 0.25 đồng so với hôm qua, giá mua – bán Yên Nhật tại VCB là 160.41 VND/JPY – 169.82 VND/JPY.
Tỷ giá Đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào là 14,940.51 VND/AUD và ở chiều bán ra là 15,577.14 VND/AUD, giảm mạnh 130.24 đồng và 135.79 đồng lần lượt ở mỗi chiều.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua – bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), Euro (EUR), Nhân dân tệ (CNY), Đô la Úc (AUD), Bảng Anh (GBP), Đô la Canada (CAD), Franc Thuỵ Sĩ (CHF), Đô la Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), Yên Nhật (JPY), Đô la HongKong (HKD), Bath Thái Lan (THB).
—
Nguồn: Vietnambiz.vn
Trích dẫn & Biên tập: TradePress Team